Từ điển Thiều Chửu
毫 - hào
① Lông dài mà nhọn. Lông đến mùa thu lại mọc cái mới nên gọi là thu hào 秋毫. ||② Hào, trong phép cân đo gọi mười hào là một li, tức là một phần trong muôn phần của một lạng. ||③ Bút, bút làm bằng lông nên gọi là hào. ||④ Nhỏ lắm, như hào li 毫釐, hào mạt 毫末, v.v. đều gọi về phần cực nhỏ bé cả. Tục nói tuyệt không có gì cả là hào vô 毫無. ||⑤ Cái bút lông.

Từ điển Trần Văn Chánh
毫 - hào
① Lông: 狼毫筆 Bút lông sói; ② Bút, bút lông: 揮毫 Viết (bằng bút lông); ③ Hào (đơn vị đo lường bằng một phần mười của li); ④ Hào (đơn vị tiền tệ bằng một phần mười của đồng). Như 角 [jiăo], 毛 [máo]; ⑤ Tí, chút, tí chút: 毫無誠意 Không chút thành ý.

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
毫 - hào
Sợi lông — Ngọn bút lông. Cái bút — Tên một đơn vị trọng lượng rất nhỏ thời cổ, bằng 1/10 li — Chỉ sự rất nhỏ nhặt — Tên một đơn vị tiền tệ thời xưa, bằng 1/10 của đồng bạc.


毫末 - hào mạt || 毫無 - hào vô || 揮毫 - huy hào || 濡毫 - nhu hào || 絲毫 - ti hào ||